Tổng quan

Nếu bạn là một trong những nhà phát triển phần mềm blockchain, người dùng muốn tìm hiểu về thị trường, cụ thể là thống kê và phân tích các dữ liệu của các nền tảng được xây dựng trên blockchain thì đây sẽ là một trong những nền tảng mà bạn cần biết. Covalent được xem là một nền tảng chỉ đường bạn đến và tiếp cận với tất cả các cổng dữ liệu của blockchain, đây là phiên bản đầu tiên được xuất bản trong một cuộc thi hackathon vào năm 2017. Covalent là một nền tảng cho phép các nhà phát triển phần mềm blockchain, các chuyên gia tài chính, các nhà đầu tư có thể dễ dàng tiếp cận để thống kê và phân tích dữ liệu trên blockchain.

Nếu bạn cảm thấy thú vị với dự án Covalent, thì cùng GFS tìm hiểu tổng quan về dự án Covalent qua bài viết dưới đây nhé!

Covalent là gì?
Covalent là gì?

Covalent (CQT) là gì?

Covalent là một phần mềm tổng hợp dữ liệu từ hàng chục nền tảng blockchain khác nhau bao gồm Ethereum, Binance Smart ChainPolkadot, Avalanche, Polygon,… Nền tảng cho phép người dùng có thể lấy dữ liệu lịch sử từ tất cả các blockchain một cách chi tiết, minh bạch và đầy đủ mà không cần mã, chỉ cần thông qua một API duy nhất.

Một số thao tác phức tạp như truy vấn, phân tích số dư ví, phân tích dữ liệu, lịch sử giao dịch, phân tích ROI… sẽ được Covalent thực hiện một cách dễ dàng thông qua một API hợp nhất. Bên cạnh đó nền tảng có thể hỗ trợ chạy các dự báo hoặc ước lượng được thông số liên quan đến blockchain cho một ứng dụng bất kỳ trên blockchain thông qua một API hợp nhất đó.

Covalent cho phép các nhà phát triển cắt giảm đáng kể thời gian, chi phí và sự phức tạp từ việc phát triển ứng dụng blockchain. Dữ liệu mà Covalent cung cấp rất đa dạng, phù hợp cho Crypto native, các công ty cung cấp dịch vụ về Crypto, công ty chấp nhận Crypto làm phương thức thanh toán,…

Hiện tại, Covalent cung cấp dịch vụ với hơn 200.000 hợp đồng thông minh có sẵn với cấu trúc dữ liệu nội bộ để truy vấn, hơn 30.000 nguồn cấp dữ liệu giá cho các cặp tiền pháp định (Fiat) và tiền mã hoá.

Một số dữ liệu về nền tảng do Covalent cung cấp
Một số dữ liệu về nền tảng do Covalent cung cấp

Một số điểm nổi bật của Covalent

  • Covalent cung cấp cho người dùng khả năng truy cập vào dữ liệu của các blockchain một cách nhanh chóng, đơn giản, tiết kiệm chi phí
  • Nền tảng sử dụng dữ liệu từ hơn 26 blockchain khác nhau bao gồm: Ethereum, Polygon, Avalanche, Binance Smart Chain, Fantom,… từ đó giúp người dùng có thể truy cập ác dữ liệu, lịch sử giao dịch của các blockchain một cách chi tiết
  • Hỗ trợ dữ liệu hơn 200.000 hợp đồng thông minh
  • Covalent là một nền tảng duy nhất thiết lập đầy đủ các chỉ số cho toàn bộ blockchain bao gồm mọi hợp đồng đơn lẻ, mọi địa chỉ ví đơn lẻ và mọi giao dịch đơn lẻ
  • Covalent cung cấp các API giúp các developer có thể nhanh chóng và dễ dàng xây dựng các ứng dụng
  • Covalent được tin cậy bởi cộng đồng gồm hơn 15.000 nhà phát triển và hơn 500 ứng dụng bao gồm 0x, Zerion, Rainbow Wallet, Rotki, Bitski,….
  • Bên cạnh đó, nền tảng cung cấp giải pháp “no code” và tất cả các tùy chỉnh có thể được thực hiện mà không cần bất kỳ mã nào. Không cần các developer có kỹ năng cao mà người dùng với các kỹ năng cơ bản cũng có thể làm được điều đó với Covalent

Nói tóm lại, Covalent là một nền tảng có các công cụ dữ liệu lớn tương thích nhiều chuỗi, khả năng lưu trữ hiệu quả, nguồn tài nguyên thấp để chạy trên cơ sở hạ tầng thương mại / bán lẻ

Một số tính năng vượt trội của Covalent

Complete Granular Visibility (Khả năng hiển thị dạng hạt)

Covalent đã lập chỉ mục và giải mã toàn bộ blockchain để cung cấp cho các nhà phát triển thông qua một API thống nhất. Khả năng hiển thị đối với hàng tỷ điểm dữ liệu blockchain cho mọi ví đơn lẻ. Bên cạnh đó, API Covalent giúp loại bỏ một số công việc không cần thiết trong quá trình phát triển. Thay vào đó giao thức này cung cấp các giải pháp chuyên sâu cho toàn bộ mạng lưới blockchain.

No code solution (Không cần phải có mã code)

Covalent không yêu cầu nhà phát triển phải lập mã code hoặc hiểu về các cấu trúc dữ liệu của các blockchain. Có thể dễ dàng tiếp cận với người dùng không chuyên về kỹ thuật.

Single API for multiple blockchains (API hợp nhất cho nhiều blockchain) 

Điều đặc biệt của nền tảng là cơ chế cấp API duy nhất cho nhiều blockchain khác nhau. Các nhà phát triển không cần phải quan tâm đến các vấn đề xảy ra giữa các chuỗi khối với nhau khi chuyển sang một tương lai đa chuỗi.

Một số tính năng chính của Covalent
Một số tính năng chính của Covalent

Primer Transformation engine (Công cụ chuyển đổi Primer)

Đây là một trong những công cụ khá đặc biệt trong nền tảng của Covalent, với công cụ chuyển đổi Primer các nhà phát triển chỉ cần chọn các trường mà họ mong muốn và tổng hợp thêm dữ liệu sao cho phù hợp với nhu cầu của họ, từ đó giúp nhà phát triển có thể tổng hợp dữ liệu nhanh hơn, triển khai dịch vụ hiệu quả hơn.

Enriched Decoded data (Dữ liệu được giải mã phong phú)

Dữ liệu sẽ được giải mã thành định dạng mà nhà phát triển có thể sử dụng ngay lập tức mà không cần phải sử dụng ABI (Application Binary Interface) hoặc viết mã code tuỳ chỉnh.

Decentralized Indexing-Querying middleware (Phần mềm trung gian indexing-Querying phi tập trung)

Covalent sử dụng lớp tính toán và lưu trữ dữ liệu hoàn toàn phi tập trung với chi phí thấp và mức thông lượng cao.

Một số tính năng chính của Covalent
Một số tính năng chính của Covalent

Cơ chế hoạt động của Covalent

Toàn bộ hoạt động của Covalent đều sẽ dựa trên “data sink”, nền tảng là một hệ thống thu thập dữ liệu chịu trách nhiệm nhận tất cả thông tin từ các blockchain được kết nối với nhau và sau đó phân loại các dữ liệu vừa thu thập trong “block-specimens”. Covalent sẽ có khả năng Index toàn bộ lịch sử của các blockchain bao gồm hợp đồng thông minh, địa chỉ ví, giao dịch,… giúp người dùng có thể có thể truy cập để tìm kiếm dữ liệu bất cứ khi nào mà họ muốn.

Để có thể cung cấp quyền truy cập nhiều hơn vào dữ liệu blockchain, Covalent cần có sự kết hợp của 6 yếu tố cơ bản:

Validators (trình xác thực): Đây là một yếu tố có nhiệm vụ quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và trung thực của các dữ liệu trong Covalent đến với người dùng, đồng thời giữ cho những người tham gia mạng hoạt động một cách trung thực. Để có thể trở thành một validator trong Covalent, người dùng cần phải đi staking một lượng token CQT, lưu ý nếu trong quá trình chờ xác nhận người dùng có hành vi gian lận làm ảnh hưởng đến hệ thống của nền tảng thì toàn bộ token CQT mà người dùng mang đi staking đều sẽ bị khoá vĩnh viễn.

Block-Specimen Producers (Các nhà sản xuất mẫu khối): Các nhà sản xuất mẫu khối sẽ có nhiệm vụ cạnh tranh với nhau để thu thập dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác trên các khối Covalent bằng cách khởi chạy một node trên chính các chuỗi đó. Sau khi dữ liệu blockchain đã được thu thập, nhà sản xuất mẫu khối sẽ xuất bản dữ liệu lên một node lưu trữ và nhận phần thưởng là token CQT.

Indexers: Chức năng chính của Indexers là tìm kiếm dữ liệu, kiểm tra tính chính xác và công bố kết quả trong nền tảng của Covalent.

Responders (Người trả lời): Phần này của hệ thống chịu trách nhiệm tiếp nhận các yêu cầu dữ liệu và đưa ra phản hồi cho các yêu cầu này. Trong Responders sẽ được chia ra thành hai bộ phận đó là:

  • Storage Request Responders (Bộ phận trả lời yêu cầu lưu trữ): Bộ phận này có nhiệm vụ tìm và cung cấp dữ liệu theo yêu cầu cho các người dùng cuối trong Covalent, gói yêu cầu đã ký và gửi thông tin này đến chuỗi Covalent. Các Storage Request Respon sẽ làm việc trực tiếp với các node khác, để có thể so sánh và đánh giá kết quả.
  • Query Request Responders (Trình phản hồi yêu cầu truy vấn): Bộ phận này thực hiện nhiệm vụ tương tự như Storage Request Responders. Nhưng thay vì sử dụng dữ liệu nội bộ hiện có được duy trì trên chuỗi, các node truy vấn chủ yếu xử lý các yêu cầu bên ngoài được gửi từ API của Covalent.

Directory Service Nodes (Các nodes dịch vụ): Các nodes sẽ có nhiệm vụ hỗ trợ khách hàng của Covalent có thể tìm và lựa chọn các nodes phù hợp với tài nguyên và khả năng cụ thể mà họ yêu cầu ở một mức giá phù hợp với yêu cầu xử lý dữ liệu.

Trường hợp sử dụng của Covalent

Dưới đây là một số trường hợp chính được ứng dụng nền tảng Covalent

Covalent hỗ trợ nhiều trường hợp sử dụng dữ liệu Web3
Covalent hỗ trợ nhiều trường hợp sử dụng dữ liệu Web3

Đội ngũ phát triển

Covalent là một nền tảng được tạo ra từ một đội ngũ với những thành viên có chuyên môn sâu về tài chính, blockchain, cơ sở dữ liệu và hệ thống phân tán. Đội ngũ của Covalent bao gồm 30 thành viên, với hai người dẫn đầu có kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ.

  • Ganesh Swami – Đồng sáng lập & Giám đốc điều hành của Covalent

Ganesh Swami là một trong những nhà cung cấp dữ liệu blockchain hàng đầu. Bên cạnh đó, Ganesh là một nhà kinh doanh, nhà thám hiểm và diễn giả hàng loạt với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ cơ sở dữ liệu và đưa các sản phẩm mới ra thị trường. Trọng tâm hiện tại của ông với Covalent là giải quyết các vấn đề lớn cản trở việc áp dụng chủ đạo của blockchain.

  • Levi Aul – Đồng sáng lập & CTO của Covalent

Ông là người đã xây dựng một trong những sàn giao dịch Bitcoin đầu tiên ở Canada (Bex.io) và là một phần của nhóm xây dựng CouchDB tại IBM.CTO đã từng làm việc về các giải pháp mở rộng và công tác khác tại công ty thuộc 500 công ty lớn nhất thế giới. Bên cạnh đó, ông còn là tác giả của nhiều thư viện mã nguồn mở Erlang.

Bên cạnh đó, còn có sự tham gia của một số thành viên khác như Adrian Jonklaas (CFO), Jacqueline Kim Perez (Token Marketing), Erik Ashdown (Ecosystem), Rohit Tandon (Design),…

Đội ngũ của Covalent
Đội ngũ của Covalent

Tài chính

Covalent đã trải qua 6 vòng huy động vốn với tổng số tiền huy động được là 5.1 triệu đô la. Trong đó, Covalent huy động đã huy động được 3.1 triệu đô la vào 07/10/2020 và 2 triệu đô la trong vòng gọi vốn chiến lược kết thúc ngày 24/03/2021.

Tài chính của Covalent
Tài chính của Covalent

Nền tảng được dẫn dắt bởi một số nhà đầu tư chính gồm Hashed, Binance Labs, Coinbase Ventures, Delphi Ventures, Hypersphere Ventures,…

Nhà đầu tư của Convalent
Nhà đầu tư của Convalent

Công nghệ

Updating…

Sản phẩm

Khóa API đặc biệt của Covalent 

Covalent cung cấp cho các nhà phát triển một cách nhanh chóng và dễ dàng để xây dựng các giải pháp tài chính chỉ bằng cách tận dụng các khối xây dựng giống như Lego đến từ nhiều dự án thông qua mạng lưới đa chuỗi.

Khoá API của Covalent được cung cấp hoàn toàn miễn phí, API Covalent được sử dụng giống như mã số dùng để nhận dạng xác thực khách hàng. Mỗi người dùng khi tham gia vào nền tảng đều có thể để tạo một tài khoản và truy cập vào khóa API để sử dụng các chức năng đã được tích hợp sẵn.

Ngoài việc nhận dạng mã khách hàng khoá API còn cấp quyền để người dùng có thể  truy cập vô số tài nguyên, thư viện ứng dụng khác.

Covalent hỗ trợ nhiều blockchain
Covalent hỗ trợ nhiều blockchain

Cấu trúc mạng Covalent

Vào tháng 4/2021, Covalent thông báo sẽ nâng cấp nền tảng, với mục đích loại bỏ những vấn đề có thể gây ra rủi ro cho toàn mạng. Nền tảng mà Covalent vừa nâng cấp sẽ sử dụng Moonbeam như lớp dàn xếp, khởi chạy theo dạng Parachain Polkadot.

Covalent sẽ bao gồm 2 lớp điểm cuối, được gọi là lớp A và lớp B. Trong đó:

  •  Lớp A làm nhiệm vụ trả về dữ liệu, áp dụng cho tất cả tính năng của các blockchain, ví dụ như tra cứu số dư số dư token cho địa chỉ ví bất kỳ, tra cứu giá trị danh mục đầu tư lịch sử theo thời gian, giao dịch, chuyển tiền token ERC20, nhật ký sự kiện theo địa chỉ hợp đồng, truy vấn Nhật ký sự kiện theo (các) băm chủ đề, ID mã thông báo NFT, giao dịch NFT,…
  • Còn lớp B giống như điểm cuối cho một giao thức cụ thể trên một blockchain. Ví dụ, như giao thức AAVE, Uniswap, Balancer chỉ thiết lập cho chuỗi khối Ethereum mà không áp dụng cho bất kỳ chuỗi khối nào đó.

CQTScan

CQTScan được thiết kế như Explorer gốc của mạng Covalent, gần giống Etherscan dành riêng cho Ethereum. CQTScan cho phép người dùng khám phá tệp dữ liệu và cấu trúc dữ liệu của toàn bộ mạng. Thông qua trình khám phá CQTScan, người dùng có thể xác định tình trạng của toàn mạng.

CQTScan - Covalent
CQTScan – Covalent

Lộ trình phát triển

Updating…

Đối thủ cạnh tranh

The Graph được xem là đối thủ cạnh tranh duy nhất của Covalent

Đối tác hiện tại

Covalent hỗ trợ một số nền tảng blockchain lớn bao gồm: Ethereum, Polygon, Avalanche, Binance Smart Chain,…

Một số blockchain mà Covalent hỗ trợ
Một số blockchain mà Covalent hỗ trợ

Bên cạnh đó, nền tảng còn hỗ trợ nhiều dự án, hiện tại có hơn 500 dự án đang được xây dựng và phát triển trên Covalent

Hơn 500 dự án được xây dựng và phát triển trên Covalent
Hơn 500 dự án được xây dựng và phát triển trên Covalent

Dưới đây là lượng đối tác của Covalent như CoinGecko, Authereum,…

Đối tác của Covalent
Đối tác của Covalent

Đối tác cơ sở hạ tầng của Covalent như ANKR, CHORUS,…

Đối tác cơ sở hạ tầng của Covalent
Đối tác cơ sở hạ tầng của Covalent

Đối tác nghiên cứu của Covalent

Đối tác nghiên cứu của Covalent
Đối tác nghiên cứu của Covalent

Đối tác cộng đồng của Covalent

Đối tác cộng đồng của Covalent
Đối tác cộng đồng của Covalent

Audit

Covalent đã được kiểm toán bởi Quantstamp và Certik

Covalent đã được kiểm toán bởi Quantstamp và Certik
Covalent đã được kiểm toán bởi Quantstamp và Certik

Tokenomics

CQT là token quản trị chính được xây dựng trên nền tảng hệ thống của Covalent.

Token Key Metrcis

  • Token Name: Covalent
  • Ticker: CQT
  • Blockchain: Ethereum
  • Token Standard: ERC20
  • Token Type: Utility, Governance
  • Contract: 0xD417144312DbF50465b1C641d016962017Ef6240
  • Circulating Supply: 254.842.989 CQT
  • Total Supply: 1.000.000.000 CQT
  • Market cap: 78.053.003 $

Token Use

  • CQT sẽ được sử dụng làm đơn vị tiền tệ nền tảng hỗ trợ tương tác giữa những người dùng trên Covalent
  • Những người tham gia vào nền tảng và sở hữu token CQT có quyền được tham gia biểu quyết và đề xuất mạng lưới
  • Token CQT được sử dụng như một tài sản tiền mã hoá dùng để staking và nhận phần thưởng
  • Mỗi khi một truy vấn được phản hồi, trình xác thực cung cấp dữ liệu sẽ được đền bù bằng token CQT
  • Stake token CQT để có thể trở thành validator, validators sẽ nhận được phí khi trả lời các truy vấn

Token Allocation

1.000.000.000 CQT được phân bổ cụ thể như sau:

  • Ecosystem: 20%
  • Seed Round: 10%
  • Private sale: 20.4%
  • Private sale II: 2.9%
  • Team: 14.4%
  • Advisors: 2%
  • Reserve: 18.9%
  • Public sale: 3.4%
  • Staking: 8%
Token Allocation CQT
Token Allocation CQT

Token Release Schedule

  • Seed Round (10%): Vesting trong 18 tháng, sau đó trả 25% vào tháng thứ 6, 25% vào tháng thứ 12 và cứ sau 3 tháng sẽ trả một lần cho đến tháng 18.
  • Private Sale (20.4%): Vesting trong 9 tháng, không có cliff nên trả 25% ở TGE, 25% ở tháng thứ 3, sau 3 tháng sẽ trả một lần và mỗi lần sẽ trả 25% và kết thúc vào tháng thứ 9.
  • Private Sale II (2.9%): Vesting 9 – 24 tháng, do dao động vesting, nên khoảng thời gian trả 25% như các vòng trên sẽ có chu kỳ từ 3 – 6 tháng.
  • Public Sale (3.4%): Vesting 0 – 24 tháng. Tier 1 – không vesting, Tier 2 – 12 tháng vesting và 1 tháng cliff, Tier 3 – 24 tháng vesting và 1 tháng cliff, Tier VIP – trả dần mỗi 6 tháng và 6 tháng cliff.
  • Team (14.4%): Vesting trong 36 tháng, 25% trả sau 12 tháng.
  • Advisors (2%): Vesting 13 hoặc 24 tháng.
Thông tin về mở khoá token CQT
Thông tin về mở khoá token CQT

Token Sale

CQT sẽ bán trên CoinList theo ba Option khác nhau dưới đây:

Option 1

  • Mở bán vào 7:00, 29/04/2021 (theo giờ Việt Nam)
  • Time Lock: Không lock, có thể giao dịch ngay khi List.
  • Giá bán: 0.35$
  • Số lượng Token bán ra: 10 triệu token CQT
  • Giới hạn mua tối thiểu: 100$
  • Giới hạn mua tối đa: 1.000$

Option 2

  • Mở bán vào 00:00, 30/04/2021 (theo giờ Việt Nam)
  • Time Lock: 12 tháng, trả dần từ cuối tháng đầu tiên
  • Giá bán: 0.3$
  • Số lượng Token bán ra: 10 triệu token CQT
  • Giới hạn mua tối thiểu: 100$
  • Tối đa mua được 2.000$

Option 3

  • Mở bán vào 7:00, 30/04/2021 (theo giờ Việt Nam)
  • Time Lock: 24 tháng, trả dần từ cuối tháng đầu tiên
  • Giá bán: 0.25$
  • Số lượng Token bán ra: 7 triệu token CQT
  • Giới hạn mua tối thiểu: 100$
  • Tối đa mua được: 3000$

*Nếu Option bán hết trước 07:00 ngày 3 tháng 5 (theo giờ Việt Nam), thì nguồn cung bổ sung sẽ được phát hành như sau:

  • Option 1: 1.500.000
  • Option 2: 1.500.000
  • Option 3: 1.400.000

Cộng đồng

Mua và lưu trữ token CQT ở đâu?

Hiện nay, CQT Token được niêm yết và hỗ trợ mua bán trên một số sàn giao dịch lớn như: Binance, Crypto.com, Exchange, Coinlist, Kucoin, Gate.io,…

Covalent được niêm yết trên các sàn giao dịch
Covalent được niêm yết trên các sàn giao dịch

CQT cũng là Token ERC nên bạn có thể lưu trữ an toàn trên các ví điện tử như: MetaMask, Myetherwallet, Trust Wallet,…

Tổng kết

Covalent là một dự án cho phép các nhà phát triển phần mềm blockchain dễ dàng tiếp cận để thống kê và phân tích dữ liệu trên nền tảng của Covalent. Cũng như dành cho các chuyên gia tài chính, nhà đầu tư có thể dễ dàng truy cập và phân tích dữ liệu trên blokchain qua các tham số tiền tệ. Dữ liệu mà Covalent API cung cấp rất đa dạng, phù hợp cho crypto native, các công ty cung cấp dịch vụ về crypto, công ty chấp nhận crypto làm phương thức thanh toán,…

Hiện nay, nền tảng đã có hơn 450 dự án và 13.000 nhà phát triển với khoảng hơn 100 nhà phát triển đăng ký mỗi ngày. Covalent hướng tới việc tạo ra một mạng lưới cung cấp dữ liệu trên toàn cầu và hoàn toàn phi tập trung để giúp người dùng và các nhà phát triển tiếp cận với blockchain một cách dễ dàng, đơn giản mà không cần nhiều kiến thức kỹ thuật chuyên sâu. Từ đó, có thể gián tiếp giúp công nghệ blockchain ngày càng tiếp cận được với nhiều người dùng hơn.

 

0 0 đánh giá
Article Rating